1. Giới từ chỉ địa điểm

Giới từ chỉ địa điểm (preposition of place) dùng để chỉ một nơi chốn hoặc không gian xác định một người hay vật. Các giới từ chỉ địa điểm thường gặp:

Giới từ Cách dùng Ví dụ
in vị trí bên trong một không gian in the kitchen, in the park, in the river, in the city
thị trấn, thành phố, quốc gia in Cannes, in Korea
phương tiện đi lại bằng xe hơi và taxi in a car, in a taxi
phương hướng in the west, in the northeast
on vị trí bên trên một bề mặt on the table, on the pavement, on the map
tầng nhà on the ground floor, on the 15th floor
phương tiện đi lại cá nhân hoặc công cộng on the motorbike, on the plane, on the train
cụm từ chỉ vị trí on the left, on the front
at vị trí xác định tại một điểm at home, at the crossroad, at the front
địa chỉ nhà at 89 Orchard Rd, at Milly’s house
nơi làm việc, học tập at work, at school
above vị trí cao hơn một vật above the clouds, above my head
below vị trí bên dưới một vật below your right eye, below sea level
over vị trí ngay trên over the hills, over my head
across ở phía đối diện across the street, across the river
by/ next to/ beside bên cạnh by/ next to, beside the cat
between ở giữa hai người/ vật/ nơi chốn between Robin and Alice, between the two boxes
among ở giữa một nhóm (từ ba người/ vật/ nơi chốn trở lên) among the three, among all of the students
in front of vị trí phía trước in front of the post office
behind vị trí phía sau behind the trees

2. Giới từ chỉ thời gian

Giới từ chỉ thời gian (preposition of time) là giới từ chỉ một khoảng thời gian cụ thể, chẳng hạn như ngày trên lịch, thứ trong tuần hoặc thời gian diễn ra một điều gì đó. Các giới từ trong tiếng Anh chỉ thời gian thường gặp:

Giới từ Cách dùng Ví dụ
in tháng/ năm/ mùa in September, in 1980, in winter
các buổi trong ngày in the afternoon
khoảng thời gian in a few minutes, in the future, in the past
on thứ trong tuần on Monday
ngày và tháng on March 2nd
ngày lễ (kèm ngày cụ thể) on Christmas Day, on New Year, on Easter Monday
at thời điểm cụ thể at 5 p.m., at night, at lunch time, at sunrise
cụm từ chỉ thời gian at the moment, at the same time, at that time, at first
ngày lễ (không kèm ngày cụ thể) at Christmas, at Easter
during trong suốt một khoảng thời gian during the summer holidays
for trong một khoảng thời gian xảy ra hành động hoặc sự việc for two hours, for a week, for a long time, for ages
since kể từ một mốc thời gian nào đó bắt đầu hành động hay sự việc since last Wednesday, since February, since 1990s, since I was ten
from… to từ một mốc thời gian nào đến một mốc thời gian khác from Thursday to Saturday, from 6 a.m. to 9 a.m.
before trước một mốc thời gian xác định before 2023, before I leave the classroom
after sau một mốc thời gian xác định after school, after Wednesday

3. Giới từ chỉ phương hướng

Giới từ chỉ phương hướng (prepositions of direction) dùng để chỉ phương hướng của chuyển động. Các giới từ dạng này thường được dùng sau động từ chỉ chuyển động (walk, run, come, go, drive, cycle, fly…) hoặc các động từ thường (talk over, look into…) hoặc sau danh từ (the road from Leeds, the way up the mountain…). Các giới từ chỉ phương hướng thường gặp:

Giới từ Cách dùng Ví dụ
to chuyển động hướng tới một điểm walk to the beach, go to the hospital
from chuyển động từ một điểm from Japan, fall from the cliff
into chuyển động vào trong get into the car, walk into the room
out of chuyển động ra khỏi get out of the car, fly out of the cage
up chuyển động lên trên run up the stairs
down chuyển động xuống dưới walk down the hill
through chuyển động xuyên qua drive through the tunnel, run through the field
toward(s) chuyển động hướng về phía toward(s) the port, toward(s) him
along chuyển động dọc theo along the street, along the beach
across chuyển động ngang qua across the desert
around huyển động vòng quanh go around the corner, go around the earth

4. Cụm giới từ trong tiếng Anh

Các cụm giới từ (prepositional phrases) bao gồm giới từ và các từ theo sau nó (preposition + complement). Phần bổ ngữ theo sau giới từ thường là cụm danh từ hoặc đại từ hay cũng có thể là cụm trạng từ (thường là một cụm từ chỉ địa điểm hoặc thời gian), động từ ở dạng -ing hoặc cụm giới từ hoặc mệnh đề wh-:

Các giới từ thông dụng trong tiếng Anh được dùng để bắt đầu cụm giới từ là: to, of, about, at, before, after, by, behind, during, for, from, in, over, under with.

Ví dụ:

  • at the park [preposition + noun phrase]
  • with them [preposition + pronoun]
  • until quite recently [preposition + adverb phrase]
  • by finishing the project [preposition + -ing clause]
  • until after our discussion with them [preposition + prepositional phrase]
  • about where to eat [preposition + wh- clause]

Dưới đây là một số cách dùng cụm giới từ trong tiếng Anh phổ biến:

  • Cụm giới từ bổ nghĩa cho danh từ

Ví dụ: The dog behind the oak tree is the oldest. (Chú chó phía sau gốc cây sồi là lớn tuổi nhất).

  • Cụm giới từ bổ nghĩa cho động từ

Ví dụ: Jonathan worked with his enthusiasm. (Jonathan đã làm việc với sự nhiệt huyết).

  • Cụm giới từ đóng vai trò như danh từ

Ví dụ: After dinner will be the time for us to talk. (Sau bữa tối sẽ là thời gian để chúng tôi trò chuyện).

Mẹo dùng giới từ trong tiếng Anh

Giới từ (prepositions) là một dạng từ loại quan trọng mà bạn cần hiểu rõ. Để làm được điều này, có một số lưu ý nhỏ để bạn nắm được cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh.

1. Phân biệt giới từ và trạng từ

Một số từ vừa có thể là giới từ vừa có thể là trạng từ trong câu. Theo sau giới từ luôn phải có bổ ngữ. Nếu không có bổ ngữ theo sau, đó sẽ là trạng từ.

Ví dụ:

  • There is a fountain before me. (Trước mặt tôi là một đài phun nước). [before: preposition]
  • We have never watched this film before. (Chúng tôi chưa từng xem bộ phim này trước đây). [before: adverb]

2. Các hình thức của giới từ trong tiếng Anh

Các giới từ trong tiếng Anh thường gặp nhất là giới từ chỉ gồm một từ (one-word prepositions). Ngoài ra, ta còn có giới từ gồm nhiều từ (complex prepositions). Một số giới từ gồm nhiều từ thông dụng:

according to along with apart from as for as well as
aside from away from because of but for by means of
contrary to due to except for in addition to in between
in charge of in front of in regard to in spite of instead of
near to next to on behalf of outside of owing to
prior to such as thanks to together with up to

3. Giới từ to và động từ nguyên mẫu có to 

Giới từ to to trong động từ nguyên mẫu có to (to-infinitives) là hoàn toàn khác nhau.

Ví dụ:

to as preposition

  • I look forward to working with you. (Tôi rất mong được làm việc cùng bạn).
  • Leyla is getting used to waking up early. (Leyla đang dần quen với việc dậy sớm).

to-infinitive

  • He didn’t expect to see us here. (Anh ấy không mong gặp chúng tôi ở đây).
  • Remember to turn off the lights before leaving the room. (Hãy nhớ tắt đèn trước khi rời khỏi phòng).

4. Giới từ trong tiếng Anh-Anh và Anh-Mỹ

Một số cách dùng giới từ (prepositions) sẽ khác nhau tùy vào cách sử dụng tiếng Anh-Anh hay Anh-Mỹ trong giao tiếp:

[UK]

in the street/ road/ avenue; in Albert Street

at the weekend; at weekends

[US]

on the street/ road/ avenue; on Albert Street

on the weekend; on weekends

5. Các cụm từ dễ nhầm lẫn

Có một số cụm giới từ gần giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau mà bạn cần lưu ý để tránh sử dụng sai.

Từ, cụm từ Ý nghĩa
on time đúng giờ
in time kịp lúc
in the end cuối cùng
at the end (of sth) thời điểm kết thúc (của cái gì đó)
beside bên cạnh
besides ngoài ra, thêm vào đó

 

Để lại một bình luận